24 Lợi ích có thể bạn chưa biết của thảo quả xanh/ Elaichi/ Green Cardamom đối với da, tóc và sức khỏe
24 Lợi ích của thảo quả xanh/ Elaichi/ Green Cardamom đối với da, tóc và sức khỏe
Ảnh: Shutterstock
Gia vị này là một tính năng thường xuyên trong nhiều món ăn trên khắp các món ăn trên toàn thế giới.
Bài viết này khám phá các loại thảo quả khác nhau, lịch sử của Thảo quả, hồ sơ dinh dưỡng của Thảo quả, cách Thảo quả có lợi cho sức khỏe của bạn, tác dụng phụ tiềm ẩn của Thảo quả, cách nấu và bảo quản Thảo quả,..
Thảo quả xanh là gì?
Thảo quả là một loại gia vị được sử dụng trong nấu ăn, đặc biệt là trong các món ăn Ấn Độ và Trung Đông.
Lợi ích của Thảo quả là gì?
Thảo quả có đặc tính chống oxy hóa và chống viêm. Thảo quả có thể cải thiện tiêu hóa, giảm hôi miệng và hạ huyết áp.
Ai có thể sử dụng Thảo quả?
Thảo quả thường an toàn cho hầu hết mọi người. Những người mắc bệnh tiểu đường, cholesterol cao, tích tụ chất béo trong gan có thể dùng.
Bao lâu một lần?
Có thể dùng 500 mg bột thảo quả 1 – 2 lần một ngày.
Thận trọng
Nếu bạn dùng bất kỳ loại thuốc nào, hãy Thảo quải chuyện với bác sĩ trước khi sử dụng thảo quả như một chất bổ sung hoặc với số lượng lớn.
Các tên gọi của Thảo quả là gì?
Thường được gọi là "Elaichi" trong tiếng Hindi, "Aelakka" trong tiếng Malayalam, "Elakkai" trong tiếng Tamil, "Yelakulu" trong tiếng Telugu, "Yalakki" trong tiếng Kannada, "Ilaychi" trong tiếng Gujarati, "Hr̥daya rōga" trong tiếng Nepal và "Huba alhal" trong tiếng Ả Rập - thảo quả là một loại gia vị được làm từ hạt của một số loại cây thuộc họ Zingiberaceae.
Loại gia vị này có nguồn gốc từ Ấn Độ, Bhutan, Nepal và Indonesia. Vỏ thảo quả nhỏ (đó là cách chúng được nhận ra), hình tam giác trong mặt cắt ngang và có hình dạng như trục chính.
Được gọi là Nữ hoàng gia vị, thảo quả là loại gia vị đắt thứ ba thế giới - chỉ sau nghệ tây và vani. Và không chỉ vậy - loại gia vị này cũng có nhiều loại khác nhau.
Các loại Cardamom khác nhau là gì?
Thảo quả xanh và thảo quả đen
Thảo quả xanh, còn được gọi là thảo quả thực sự, là giống phổ biến nhất. Điều này được phân phối từ Ấn Độ đến Malaysia.
Thảo quả được sử dụng để hương vị cả hai món ăn ngọt và mặn.
Thảo quả cũng được thêm vào các món cà ri phong phú và các chế phẩm dựa trên sữa cho hương thơm của Thảo quả.
Trà và cà phê cũng được tẩm gia vị với thảo quả.
Thảo quả đen có nguồn gốc từ Đông Himalaya và chủ yếu được trồng ở Sikkim, Đông Nepal và một phần của Tây Bengal ở Ấn Độ.
Thảo quả chỉ được sử dụng trong các món ăn mặn như cà ri và biryani.
Thảo quả cũng là một thành phần thiết yếu trong garam masala (sự pha trộn của các loại gia vị).
Hạt màu nâu sẫm được biết đến với giá trị dược liệu của chúng - đặc biệt là vì hàm lượng chất dinh dưỡng của chúng (dầu dễ bay hơi, canxi, sắt, v.v.).
Chúng tôi cũng có thảo quả xay - không có gì ngoài những gì chúng tôi nhận được khi gia vị được nghiền nát để thu được bột thảo quả.
Lịch sử thú vị của Cardamom là gì?
Việc sử dụng thảo quả có từ ít nhất 4.000 năm. Được coi là một trong những loại gia vị lâu đời nhất thế giới, Thảo quả được sử dụng ở Ai Cập cổ đại như một loại thuốc truyền thống vì tính chất dược liệu của Thảo quả - và thậm chí là một phần của nghi lễ và ướp xác. Và người La Mã và Hy Lạp đã sử dụng loại gia vị này vì mùi thơm cay nồng của Thảo quả. Người Viking đã phát hiện ra Thảo quả trong chuyến đi của họ và mang Thảo quả trở lại Scandinavia.
Tính đến ngày hôm nay, Guatemala là nhà sản xuất loại gia vị này lớn nhất thế giới.
Loại gia vị này được cho là có nguồn gốc từ Western Ghats ở miền Nam Ấn Độ.
Tất cả những điều này không quan trọng bằng những gì bên trong thảo quả - các chất dinh dưỡng tạo nên Thảo quả như ngày nay.
Thành phần dinh dưỡng của Cardamom là gì?
Principle | Nutrient Value | Percentage of RDA |
Energy | 311 Kcal | 15.5% |
Carbohydrates | 68.47 g | 52.5% |
Protein | 10.76 g | 19% |
Total Fat | 6.7 g | 23% |
Cholesterol | 0 mg | 0% |
Dietary Fiber | 28 g | 70% |
Vitamins | ||
Niacin | 1.102 mg | 7% |
Pyridoxine | 0.230 mg | 18% |
Riboflavin | 0.182 mg | 14% |
Thiamin | 0.198 mg | 16.5% |
Vitamin A | 0 IU | 0% |
Vitamin C | 21 mg | 35% |
Electrolytes | ||
Sodium | 18 mg | 1% |
Potassium | 1119 mg | 24% |
Minerals | ||
Calcium | 383 mg | 38% |
Copper | 0.383 mg | 42.5% |
Iron | 13.97 mg | 175% |
Magnesium | 229 mg | 57% |
Manganese | 28 mg | 1217% |
Phosphorus | 178 mg | 25% |
Zinc | 7.47 mg | 68% |
Lợi ích sức khỏe của Cardamom là gì?
Bạch đậu khấu giúp cải thiện sức khỏe tiêu hóa và ngăn ngừa một số bệnh nghiêm trọng như ung thư.
Thảo quả cũng hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường và giúp bạn đối phó với trầm cảm. Bạn có thể bao gồm bạch đậu khấu trong chế độ ăn uống của bạn như bạn thường làm hoặc thậm chí dùng sữa thảo quả (còn gọi là sữa elichi) để tận dụng những lợi ích tuyệt vời.
1. Cải thiện sức khỏe tiêu hóa
Theo một nghiên cứu của Ấn Độ, thảo quả có thể được sử dụng trong các món ăn không chỉ vì hương vị, mà còn để tăng cường tiêu hóa. Gia vị cũng kích thích sự trao đổi chất, do đặc tính chống oxy hóa và chống viêm của Thảo quả.
Bạch đậu khấu cũng được biết là kích thích tiết axit mật trong dạ dày, hỗ trợ thêm cho tiêu hóa và giảm cân, và chuyển hóa chất béo thích hợp. Gia vị cũng ngăn ngừa các bệnh về đường tiêu hóa khác như trào ngược axit, ợ Thảo quảng, tiêu chảy, v.v.